Xét nghiệm nước tiểu là một trong những xét nghiệm quan trọng được các bác sỹ yêu cầu thực hiện trong suốt quá trình thai kỳ. Bạn có biết các chỉ số xét nghiệm nước tiểu của bà bầu có ý nghĩa gì không? Hãy tìm hiểu các kiến thức mang thai cần biết qua bài viết sau.
Billirubin (BIL)
– Dấu hiệu rõ nhất khi xuất hiện các bệnh lý ở gan và túi mật.
– Billirubin (BIL) cho phép ở 0.4-0.8 mg/dL hoặc 6.8-13.6 mmol/L.
Glucose (Glu)
– Glucose bình thường không xuất hiện hoặc chỉ xuất hiện ở phụ nữ có thai, là dấu hiệu hay gặp ở những bệnh nhân tiểu đường
– Chỉ số Glucose cho phép nằm trong khoảng 50 – 100mg/dL hoặc 2.5 – 5mmol/L
Là một loại đường trong máu có rất ít hoặc không có, Glucose nếu phát hiện thấy ở lần đầu xét nghiệm sẽ là bình thường nếu bạn ăn ngọt trước xét nghiệm. Nhưng nếu tiếp tục xuất hiện ở xét nghiệm lần 2 và cao hơn lần 1 thì rất có thể bị mắc bệnh tiểu đường. Đặc biệt, nếu kèm theo các triệu chứng như khát nước, giảm cân thì mẹ bầu nên đi khám để kiểm tra chính xác lượng đường huyết.
Leukocytes (LEU ca): tế bào bạch cầu
– Bình thường Leukocytes cho kết quả âm tính
– Leukocytes (LEU ca) cho phép 10-25 Leu/UL
Nếu kiểm tra nước tiểu thấy mẹ bầu có xuất hiện bạch cầu thì có khả năng bị nhiễm khuẩn hoặc nấm. Lúc này, mẹ bầu nên thực hiện xét nghiệm Nitrate để xác định nguyên nhân gây nhiễm.
Nitrate (NIT)
– Nitrate (NIT) ở hiện trạng bình thường ra kết quả âm tính và dùng để chỉ tình trạng nhiễm trùng đường tiểu
– Nitrate (NIT) cho phép 0.05-0.1 mg/dL
Nếu trong nước tiểu xuất hiện chỉ số này có nghĩa là mẹ bầu đang bị nhiễm trùng đường tiết niệu. Khả năng cao rất có thể mẹ bầu bị nhiễm khuẩn E.Coli.
Urobillinogen (UBG)
– Urobillinogen (UBG) cho phép từ: 0.2-1.0 mg/dL hoặc 3.5-17 mmol/L
– Xét nghiệm nước tiểu có chứa Urobillinogen thì mẹ bầu có thể đã mắc bệnh lý về gan như xơ gan hoặc viêm gan.
– Billirubin (BIL) là dấu hiệu rõ nhất khi xuất hiện các bệnh lý ở gan và túi mật.
– Billirubin (BIL) cho phép ở 0.4-0.8 mg/dL hoặc 6.8-13.6 mmol/L.
Nếu xét nghiệm nước tiểu có chứa chỉ số này thì mẹ bầu có thể có bệnh về gan hoặc dòng chảy của mật từ túi mật bị nghẽn.
Protein (pro): đạm
– Protein cho phép: 7.5-20 mg/L hoặc 0.075-0.2 g/L
– Nếu xét nghiệm thấy có protein trong nước tiểu thì thai phụ có thể liên quan đến chứng thiếu nước, nhiễm trùng đường tiểu, tăng huyết áp… Ngoài ra ở giai đoạn cuối thai kỳ, nếu có lượng protein nhiều trong nước tiểu thì mẹ bầu dễ bị tiền sản giật, nhiễm độc huyết.
pH
– Tình trạng pH bình thường trong khoảng 4,6 – 8.
– Độ pH dùng để chứng tỏ nước tiểu mang tính acid hay bazơ. Nếu pH = 4 nước tiểu mang tính axit mạnh, pH = 9 thì có tính bazơ mạnh. Nếu pH = 7 là trung tính, không phải acid cũng không phải bazơ.
Specific Gravity (SG)
– Specific Gravity thể hiện nước tiểu loãng hay cô đặc (do uống nhiều nước hay thiếu nước).
– Specific Gravity (SG)rơi vào khoảng: 1.005 – 1.030
Ketone (KET)
– Phụ nữ có thai bình thường Ketone không có hoặc có ở mức thấp
– Ketone cho phép : 2.5-5 mg/dL hoặc 0.25-0.5 mmol/L.
Ketone là dấu hiệu cho thấy thai phụ bị tiểu đường không kiểm soát, có chế độ dinh dưỡng ít carbohydrate, hoặc nhịn ăn trong thời gian dài.
Blood (BLD)
– Blood ở ngưỡng cho phép 0.015 – 0.062 mg/dL hoặc 5 – 10 Ery/UL
– Blood cho thấy có khả năng bị các căn bệnh về thận, bàng quang như sỏi thận, xuất huyết từ bàng quang.
ASC (Ascorbic Acid)
– ASC cho phép khoảng 5 – 10 mg/dL hoặc 0.28 – 0.56 mmol/L
– Asc là chỉ số giúp bác sỹ đánh giá bệnh thận qua chất thải trong nước tiểu.
Trên đây là những thông tin cần biết về những xét nghiệm cần thiết khi mang thai. Nếu cần tư vấn, xin vui lòng gọi điện đến Tổng đài Bệnh viện Thu Cúc theo số 1900 55 88 96 hoặc số điện thoại đường dây nóng 0904 97 0909.
Xem thêm: